1. Khi nào ăn dặm:
Mọi tài liệu đều khuyến cáo cho bé bú mẹ hoàn toàn đến 6 tháng tuổi. Tuy nhiên mỗi bé có sự phát triển khác nhau, nhiều bé bắt đầu ăn dặm từ 4 đến 6 tháng. Vì vậy nếu bé của bạn có các dấu hiện sau thì có thể bắt đầu cho bé ăn dặm VỚI ĐIỀU KIỆN BÉ ĐÃ ĐƯỢC 17 TUẦN
- Không cảm thấy đủ sau khi đã bú đủ cữ sữa
- Đòi hỏi nhiều cữ bú hơn
- Bắt đầu thức đêm để ăn sau khi đã có một thời gian ngủ qua đêm
- Thích thú khi nhìn người khác ăn
- Có thể giữ đầu và cổ tốt ở tư thế ngồi
2. Dụng cụ chuẩn bị ăn dặm:
- Rây: dùng để tách xơ trong rau củ khi bé chưa tiêu hóa được
- Máy xay cầm tay dùng để xay lượng nhỏ hoặc máy xay sinh tố dùng để xay lượng lớn
- Nồi hấp: vừa để tiệt trùng dụng cụ ăn uống vừa để hấp rau củ quả (:D)
- Nồi niêu, dao thớt (đương nhiên): sử dụng dành riêng cho bé, khi dùng tráng nước sôi.
- Khay đựng đá hoặc hộp đựng thực phẩm có nắp đậy: dùng để trữ đông đồ ăn.
3. Một số lưu ý khi trữ đông đồ ăn cho bé:
- Làm đông lạnh thức ăn càng nhanh càng tốt sau khi chế biến
- Tất cả đồ hộp trữ đông đều phải có nắp và càng để ít không khí bên trong càng tốt (nghĩa là đổ đầy hộp)
- Không bao giờ làm đông lại thức ăn đã rã đông
- Đồ ăn đã rã đông phải sử dụng hết, không để lại trong tủ lạnh để ăn sau
- Nếu chuyển đồ ăn từ ngăn đá lên ngăn mát, đồ ăn phải được sử dụng trong vòng 24h.
- Đồ ăn cho bé được trữ đông có thể sử dụng trong vòng 8 tuần với điều kiện nhiệt độ đông lạnh -18 độ C.
4. Bé có thể ăn được gì, chưa ăn được gì
4.1 Các loại thực phẩm chỉ ăn từ khi tròn 6 tháng trở lên:
- Gluten (lúa mì, lúa mạch)
- Hoa quả chua
- Trứng chín kỹ
- Cá, thịt lợn, thịt gà
4.2 Khi bé tròn 12 tháng tuổi:
Có thể nêm đường và muối với số lượng hạn chế
Mật ong
Pate
Phomat mốc (cái này chắc mỗi tây ăn được)
4.3 Thức ăn đầu tiên cho bé:
- Baby rice: bột loãng, nước cơm, cháo nghiền
- Các loại quả: táo, lê hấp chín, chuối, đu đủ ăn ngay
- Các loại rau củ: cà rốt, khoai tây, khoai lang, cà rốt trắng (parsnip), củ cải đỏ, bí đỏ, bí tây
5. Thời gian biểu ăn dặm tham khảo
Tuần 1:
- Ngày 1-2:
Sáng sớm: sữa
Giữa sáng: sữa
Trưa: sữa + baby rice
Chiều: sữa
Tối: sữa
- Ngày 3-4:
Sáng sớm: sữa
Giữa sáng: sữa
Trưa: sữa + củ (cà rốt hoặc khoai lang)
Chiều: sữa
Tối: sữa
- Ngày 5:
Sáng sớm: sữa
Giữa sáng: sữa
Trưa: sữa + lê trộn baby rice
Chiều: sữa
Tối: sữa
- Ngày 6:
Sáng sớm: sữa
Giữa sáng: sữa
Trưa: sữa + táo
Chiều: sữa
Tối: sữa
- Ngày 7:
Sáng sớm: sữa
Giữa sáng: sữa
Trưa: sữa + rau (bí tây hoặc khoai lang)
Chiều: sữa
Tối: sữa
Tuần 2:
- Ngày 1-2:
Sáng sớm: sữa + lê hoặc táo trộn baby rice
Giữa sáng: sữa
Trưa: sữa + củ (khoai tây, cà rốt hoặc cà rốt trắng)
Chiều: sữa
Tối: sữa
- Ngày 3-4:
Sáng sớm: sữa + chuối hoặc đu đủ nghiền
Giữa sáng: sữa
Trưa: sữa + sweet vegetable medley (có công thức sau)
Chiều: sữa
Tối: sữa
- Ngày 5-6:
Sáng sớm: sữa + táo hoặc lê
Giữa sáng: sữa
Trưa: sữa + khoai lang, bí tây hoặc củ cải đỏ
Chiều: sữa
Tối: sữa
- Ngày 7:
Sáng sớm: sữa + đào trộn chuối hoặc chuối nghiền
Giữa sáng: sữa
Trưa: sữa + cà rốt hoặc cà rốt trắng
Chiều: sữa
Tối: sữa
0908.69.0002
Hỗ trợ online:
Zalo 0908.69.0002
FB: Nguyen Hong
Page: Made in japan
300.000
250.000
200.000
145.000
300.000
220.000
300.000
220.000
600.000
499.999
350.000
300.000
70.000
55.000
250.000
155.000
200.000
120.000
200.000
155.000
200.000
165.000
300.000
215.000